• Hotline: 0914.348.397 - 032.697.5555
  • Email: tuanthanh@anninh.com.vn
  • Thời gian làm việc từ Thứ 2 - Chủ nhật: 08:00-19:00
  • Logo

  • vi
  • en

sản phẩm

Giá tiền

Hệ thống chữa cháy khí FM-200 AirFire

Hệ thống chữa cháy khí FM-200 AirFire

Giá: Liên hệ

  • Bảo hành: 12 tháng
  • Xuất xứ: EU
  • Nhãn Hiệu: Air Fire

Chọn mua:

Mua hàng

    trợ giúp tư vấn khách hàng

    024.62810015
    0914 348 397 - 0326975555

Hệ thống chữa cháy khí FM-200 AirFire

Airfire được thành lập vào nửa sau của những năm 70 với mục tiêu chuyên về an toàn phòng cháy chữa cháy trong các lĩnh vực dân dụng, công nghiệp và quân sự.
Các giải pháp đa dạng hóa cao để ngăn chặn hỏa hoạn và khả năng tuyệt vời để đánh giá, quản lý và giải quyết các vấn đề quan trọng về bảo vệ, qua đó AIRfire trở thành đối tác hoàn hảo để hỗ trợ bạn cho dù bạn đến từ ngành nào, cả trong nước và quốc tế.
Trong những năm qua, nhu cầu về sản phẩm AIRfire đang gia tăng nhanh chóng, do đó việc mở rộng địa lý là cần thiết để cung cấp các giải pháp theo cách phù hợp hơn.
Các văn phòng ở Milan và Bari đã được mở để bao gồm các khu vực phía Bắc và phía Nam của nước Ý. Rome vẫn là đơn vị trung tâm, nơi diễn ra tất cả quá trình phát triển và sản xuất cũng như các hoạt động chiến lược của Tập đoàn.
Để tiếp tục sự phát triển ổn định và thành công này, vào năm 2012 AIRfire Worldwide SL đã được thành lập tại Barcelona, Tây Ban Nha.
Với sự chuyên nghiệp và chất lượng, ngày nay thương hiệu Airfire được phổ biến rất rộng rãi

I/ Khí FM-200 (HFC227-ea) là gì?

Công thức hóa học :  1,1,1,2,3,3,3 Heptafluoroproane (CF3CHFCF3)
Khối lượng phân tử :  170.03 g/mol
Nhiệt độ sôi ở 1 atm :   -16.4 oC
Nhiệt độ đông :  -131.1 oC
Khối lượng riêng :  621 kg/m3
Nhiệt lượng hóa hơi tại điểm sôi :  132.6 kJ/kg
Độ nhớt ở nhiệt độ 25oC :  0.184 centistokes
Khả năng tác động đến tầng ozone :  0
Thời gian tồn tại trong thiên nhiên :  (31 – 42) năm

II/ Hệ thống chữa cháy khí sạch FM-200 được dùng để chữa cháy cho các khu vực như thế nào?

Trước khi xác định hoá chất chữa cháy cho 1 khu vực cần phải dựa vào các yếu tố sau:
Lớp đám cháy: Class A (lớp A), Class B, Class C, để chọn hóa chất chữa cháy cho hiệu quả.
So sánh chi phí giữa các phương án để chọn chi phí tối thiểu nhất có thể đầu tư: hệ thống chữa cháy nước (chi phí thấp nhất, không chữa cháy được cho các thiết bị điện tử, giấy tờ có giá trị cao, vì khi phun xả sẽ làm hư thiết bị); bột ABC (chi phí thấp, không chữa cháy được các thiết bị điện tử vì sẽ làm hư thiết bị); khí CO2 (chi phí thấp, chữa cháy hiệu quả cho đám cháy liên quan đến điện, gây ngạt và bỏng lạnh khi phun xả), Aerosol Stat-X (chi phí hợp lý cho phòng máy chủ (server room) trung bình dưới 200m3), FM-200 (chi phí cao hơn, chữa cho các khu vực đắt tiền, an toàn khi phun xả cho con người, Nitơ (N2) (chi phí cao, gây ngạt sau khi phun xả khí, nồng độ Oxy dưới 10%).
Khu vực chữa cháy có những yêu cầu đặt biệt gì? Ví dụ như: khu vực cần chữa cháy là khu vực có người hoạt động, cần phải lựa chọn chất chữa cháy an toàn cho sức khỏe con người phòng trường hợp khi phun xả vẫn còn người trong phòng thì không gây nguy hiểm gì cho người ở trong phòng.
Kết hợp các yếu tố nêu trên sẽ lựa chọn được phương án chữa cháy tối ưu cho từng khu vực.
Khí sạch FM-200 rất linh hoạt có thể sử dụng để chữa cháy cho hầu hết các lớp đám cháy A, B, C
Vì vậy hệ thống chữa cháy khí FM-200 có thể được ứng dụng chữa cháy hiệu quả cho rất nhiều khu vực và được sử dụng rất rộng rãi tại thị trường Việt Nam hiện nay:
– Data center (Trung tâm dữ liệu)
– Telecommunication Facilities (Phòng thiết bị viễn thông)
– Computer Operations (Phòng máy tính)
– Control Rooms (Phòng điều khiển)
– Shipboard (Marine) Systems (Phòng máy cho tàu biển)
– Rare Book Libraries (Thư viện sách quý hiếm)
– Universities and Museums (Viện bảo tàng)
– Art Galleries (Phòng trưng bày nghệ thuật)
– Record & Storage Facilities (Thiết bị ghi hình và kho lưu trữ)
– Petrochemical Installations (Ngành công nghiệp hóa dầu)
– Pharmaceutical & Medical Facilities (Phòng chứa thiết bị y tế)
– Electronics & Data Processing Equipment (Phòng Thiết bị điện tử và kho dữ liệu, kho lưu trữ)

Như vậy các khu vực chứa các thiết bị đắt tiền nêu trên như trung tâm dữ liệu (data center), kho lữu trữ tài liệu, phòng máy chủ (server room), thư viện….. nên sử dụng hệ thống chữa cháy khí sạch FM-200.

III/ Khí sạch FM-200, hệ thống chữa cháy FM-200 có những ưu điểm gì?

An toàn: an toàn cho sức khỏe con người, không phá hủy tầng Ozone
Không làm hư hỏng thiết bị khi phun xả
Nhanh, hiệu quả: thời gian phun xả 5-10s, dập tắt đám cháy trong vòng 10s, không để lại cặn bã sau khi phun.

IV/ Thiết kế hệ thống chữa cháy khí sạch FM-200 cần chú ý những điểm gì?

1. Xác định lớp đám cháy:

Class A, class B hay class C (lớp A, lớp B hay lớp C)

2. Chọn tiêu chuẩn thiết kế áp dụng và kết hợp với lớp đám cháy để chọn nồng độ thiết kế phù hợp:

NFPA 2001: Tiêu chuẩn thiết kế cho hệ thống khí sạch (nồng độ thiết kế 6.6% cho đám cháy lớp A), nồng độ thiết kế 8.7%  cho đám cháy lớp B và nồng độ thiết kế 7%  cho đám cháy lớp C.
ISO 14520: Gaseous fire- extinguishing systems
TCVN 7161-9-2002: Hệ thống chữa cháy bằng bình khí
Dựa vào Bảng 3 của TCVN 7161-9-2002 – Lượng chất chữa cháy toàn bộ HFC227-ea à để chọn ra hệ số áp dụng (kg/m3) cho từng trường hợp, cơ sở để lựa chọn là nồng độ thiết kế bao nhiêu và nhiệt độ áp dụng bao nhiêu. Thường sẽ lựa chọn tại nhiệt độ 20oC phù hợp với nhiệt độ khi nạp sạc khí FM200, xem phần tô đỏ bên dưới:

3. Tính toán thể tích của khu vực cần chữa cháy

Khu vực sử dụng hệ thống chữa cháy khí sạch FM-200 cần phải được thiết kế là phòng kín khi phun xả khí, vì vậy nếu phòng có hệ thống quạt hút, máy điều hòa, khe hở thì phải đảm bảo khi có cháy xảy ra và trước khi hệ thống chữa cháy khí FM-200 phun xả thì các thiết bị hoặc các không gian mở trên cần phải được đóng lại để đảm bảo phòng kín.

4. Tính toán khối lượng khí FM-200

Thể tích phòng :V= dài x rộng x cao
Khối lượng khí cần để chữa cháy cho phòng = V(m3) x hệ số (kg/m3) (Hệ số tra ra từ bảng 3)

5. Lựa chọn số đầu phun:

Mỗi đầu phun có diện tích bao phủ 8.6m x 8.6m, cao độ tối đa là 5m, nếu cao độ phòng cao hơn 5m cần phải thiết kế đầu phun chữa cháy 2 lớp trong phòng.

6. Lựa chọn size bình FM-200 phù hợp:

Là size bình có thể chứa đủ lượng khí FM-200 tính ra ở trên và đảm bảo với số lượng đầu phun ở mục 5 và hệ thống đảm bảo thời gian phun xả khí FM-200 trong vòng 10s.
Bình chứa khí FM-200 được sản xuất đáp ứng những yêu cầu của DOT cho việc chứa khí nén và có bộ phận nối với van xả. Tất cả các bình khí FM-200 đều được nén khí Nitrogen (N2). Bình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001, UL Listed, FM Approval:


Đối với phòng yêu cầu chữa cháy cho 2 khu vực này thì cách tính toán lượng khí FM-200 cũng tương tự như trên, tuy nhiên tùy theo thể tích của các khu vực này lớn hay nhỏ mà thiết kế bình FM-200 riêng biệt cho từng khu vực hoặc thiết kế sử dụng chung 1 bình để chữa cháy trong phòng, sàn nâng và trần giả.

7. Đối với phòng có sàn nâng hoặc trần giả (áp dụng đối với cao độ sàn nâng và trần giả ≥ 0.3m)

Phần bình chữa cháy FM-200 và các phụ kiện của bình Hệ thống chữa cháy bằng FM-200 gồm có 2 phần cơ bản:

Bình chứa khí FM-200
Hệ thống van
Đầu phun xả khí
Hệ thống ống dẫn khí
Bảng cảnh báo
Đồng hồ giám sát áp lực của bình chứa FM-200

IPCA là nhà cung cấp hệ thống Chữa cháy khí FM-200 AirFire tại Việt Nam.

Công ty TNHH TM & DV IPCA hân hạnh là nhà cung cấp hệ thống Chữa cháy khí FM-200 AirFire nhập khẩu chính hãng Korea có đầy đủ CO, CQ và các giấy tờ kiểm định do cục pccc cấp chúng tôi cam kết chất lượng. Khi mua hàng được chúng tôi cung cấp, quý khách sẽ được bảo đảm về quyền lợi với chế độ bảo hành vô cùng hợp lý. Ngoài cung cấp sản phẩm chữa cháy khí tự động, chúng tôi còn là đơn vị nhập khẩu nhiều hãng chữa cháy khí nổi tiếng trên thế gới.

>>> Liên hệ ngay với Công ty IPCA hoặc gặp trực tiếp bộ phận kinh doanh

Hotline: 0914.348.397 - 0975.907.336 - 0983.04.88.14

Email: tuanthanh@anninh.com.vn - thanhkd.pccc@gmail.com - anninh@anninh.com.vn