- Hotline: 0914.348.397 - 032.697.5555
- Email: tuanthanh@anninh.com.vn
- Thời gian làm việc từ Thứ 2 - Chủ nhật: 08:00-19:00
Tin Tức & Sự Kiện
sản phẩm Bán chạy
Tin Thị Trường
Chữa cháy khí Dongsung Finetec Korea FM-200
Hệ thống chữa cháy khí tự động FM200 tác dụng với chất cháy sẽ hấp thụ nhiệt của đám cháy. Làm ngăn cản phản ứng hoá học của chuỗi phản ứng cháy. Nhưng đặc biệt khí FM 200 không làm giảm lượng oxy trong không khí xuống thấp như hệ thống CO2. Vì vậy trong phòng vẫn còn khí Oxy và không gây ngạt. Không gây ảnh hưởng đến người còn ở lại trong phòng khi hệ thống phun xả. Chính vì vậy mà khí FM200 được ứng dụng chữa cháy nhiều vì tính an toàn của nó
Hệ thống chữa cháy khí tự động FM200 tác dụng với chất cháy sẽ hấp thụ nhiệt của đám cháy. Làm ngăn cản phản ứng hoá học của chuỗi phản ứng cháy. Nhưng đặc biệt Chữa cháy khí Dongsung Finetec Korea FM 200 không làm giảm lượng oxy trong không khí xuống thấp như hệ thống CO2. Vì vậy trong phòng vẫn còn khí Oxy và không gây ngạt. Không gây ảnh hưởng đến người còn ở lại trong phòng khi hệ thống phun xả. Chính vì vậy mà khí FM200 được ứng dụng chữa cháy nhiều vì tính an toàn của nó
I/ Khí FM-200 (HFC227-ea) là gì?
• Công thức hóa học : 1,1,1,2,3,3,3 Heptafluoroproane (CF3CHFCF3)
• Khối lượng phân tử : 170.03 g/mol
• Nhiệt độ sôi ở 1 atm : -16.4 oC
• Nhiệt độ đông : -131.1 oC
• Khối lượng riêng : 621 kg/m3
• Nhiệt lượng hóa hơi tại điểm sôi : 132.6 kJ/kg
• Độ nhớt ở nhiệt độ 25oC : 0.184 centistokes
• Khả năng tác động đến tầng ozone : 0
• Thời gian tồn tại trong thiên nhiên : (31 – 42) năm
II/ Hệ thống chữa cháy khí sạch FM-200 được dùng để chữa cháy cho các khu vực như thế nào?
Trước khi xác định hoá chất chữa cháy cho 1 khu vực cần phải dựa vào các yếu tố sau:
• Lớp đám cháy: Class A (lớp A), Class B, Class C, để chọn hóa chất chữa cháy cho hiệu quả.
• So sánh chi phí giữa các phương án để chọn chi phí tối thiểu nhất có thể đầu tư: hệ thống chữa cháy nước (chi phí thấp nhất, không chữa cháy được cho các thiết bị điện tử, giấy tờ có giá trị cao, vì khi phun xả sẽ làm hư thiết bị); bột ABC (chi phí thấp, không chữa cháy được các thiết bị điện tử vì sẽ làm hư thiết bị); khí CO2 (chi phí thấp, chữa cháy hiệu quả cho đám cháy liên quan đến điện, gây ngạt và bỏng lạnh khi phun xả), Aerosol Stat-X (chi phí hợp lý cho phòng máy chủ (server room) trung bình dưới 200m3), FM-200 (chi phí cao hơn, chữa cho các khu vực đắt tiền, an toàn khi phun xả cho con người, Nitơ (N2) (chi phí cao, gây ngạt sau khi phun xả khí, nồng độ Oxy dưới 10%).
• Khu vực chữa cháy có những yêu cầu đặt biệt gì? Ví dụ như: khu vực cần chữa cháy là khu vực có người hoạt động, cần phải lựa chọn chất chữa cháy an toàn cho sức khỏe con người phòng trường hợp khi phun xả vẫn còn người trong phòng thì không gây nguy hiểm gì cho người ở trong phòng.
• Kết hợp các yếu tố nêu trên sẽ lựa chọn được phương án chữa cháy tối ưu cho từng khu vực.
• Khí sạch FM-200 rất linh hoạt có thể sử dụng để chữa cháy cho hầu hết các lớp đám cháy A, B, C
• Vì vậy hệ thống chữa cháy khí FM-200 có thể được ứng dụng chữa cháy hiệu quả cho rất nhiều khu vực và được sử dụng rất rộng rãi tại thị trường Việt Nam hiện nay:
– Data center (Trung tâm dữ liệu)
– Telecommunication Facilities (Phòng thiết bị viễn thông)
– Computer Operations (Phòng máy tính)
– Control Rooms (Phòng điều khiển)
– Shipboard (Marine) Systems (Phòng máy cho tàu biển)
– Rare Book Libraries (Thư viện sách quý hiếm)
– Universities and Museums (Viện bảo tàng)
– Art Galleries (Phòng trưng bày nghệ thuật)
– Record & Storage Facilities (Thiết bị ghi hình và kho lưu trữ)
– Petrochemical Installations (Ngành công nghiệp hóa dầu)
– Pharmaceutical & Medical Facilities (Phòng chứa thiết bị y tế)
– Electronics & Data Processing Equipment (Phòng Thiết bị điện tử và kho dữ liệu, kho lưu trữ)
Như vậy các khu vực chứa các thiết bị đắt tiền nêu trên như trung tâm dữ liệu (data center), kho lữu trữ tài liệu, phòng máy chủ (server room), thư viện….. nên sử dụng chữa cháy khí Dongsung Finetec Korea.
III/ Khí sạch FM-200, hệ thống chữa cháy FM-200 có những ưu điểm gì?
• An toàn: an toàn cho sức khỏe con người, không phá hủy tầng Ozone
• Không làm hư hỏng thiết bị khi phun xả
• Nhanh, hiệu quả: thời gian phun xả 5-10s, dập tắt đám cháy trong vòng 10s, không để lại cặn bã sau khi phun.
IV/ Thiết kế hệ thống chữa cháy khí sạch FM-200 cần chú ý những điểm gì?
1. Xác định lớp đám cháy:
Class A, class B hay class C (lớp A, lớp B hay lớp C)
2. Chọn tiêu chuẩn thiết kế áp dụng và kết hợp với lớp đám cháy để chọn nồng độ thiết kế phù hợp:
• NFPA 2001: Tiêu chuẩn thiết kế cho hệ thống khí sạch (nồng độ thiết kế 6.6% cho đám cháy lớp A), nồng độ thiết kế 8.7% cho đám cháy lớp B và nồng độ thiết kế 7% cho đám cháy lớp C.
• ISO 14520: Gaseous fire- extinguishing systems
• TCVN 7161-9-2002: Hệ thống chữa cháy bằng bình khí
• Dựa vào Bảng 3 của TCVN 7161-9-2002 – Lượng chất chữa cháy toàn bộ HFC227-ea à để chọn ra hệ số áp dụng (kg/m3) cho từng trường hợp, cơ sở để lựa chọn là nồng độ thiết kế bao nhiêu và nhiệt độ áp dụng bao nhiêu. Thường sẽ lựa chọn tại nhiệt độ 20oC phù hợp với nhiệt độ khi nạp sạc khí FM200, xem phần tô đỏ bên dưới:
Nhiệt độ T oC |
Thể tích hơi riêng S m3/kg |
Yêu cầu khối lượng HFC 227-ea trên đơn vị thể tích vùng bảo vệ, m/V (kg/m3) |
|||||||||
Nồng độ thiết kế (theo thể tích) |
|||||||||||
6% |
7% |
8% |
9% |
10% |
11% |
12% |
13% |
14% |
15% |
||
-10 |
0,1215 |
0,5254 |
0,6196 |
0,7158 |
0,8142 |
0,9147 |
1,0174 |
1,1225 |
1,2301 |
1,3401 |
1,4527 |
-5 |
0,1241 |
0,5142 |
0,6064 |
0,7005 |
0,7967 |
0,8951 |
0,9957 |
1,0985 |
1,2038 |
1,3114 |
1,4216 |
0 |
0,1268 |
0,5034 |
0,5936 |
0,6858 |
0,7800 |
0,8763 |
0,9748 |
1,0755 |
1,1785 |
1,2839 |
1,3918 |
5 |
0,1294 |
0,4932 |
0,5816 |
0,6719 |
0,7642 |
0,8586 |
0,9550 |
1,0637 |
1,1546 |
1,2579 |
1,3636 |
10 |
0,1320 |
0,4834 |
0,5700 |
0,6585 |
0,7490 |
0,8414 |
0,9360 |
1,0327 |
1,1316 |
1,2328 |
1,3364 |
15 |
0,134 |
0,4740 |
0,5589 |
0,6457 |
0,7344 |
0,8251 |
0,9178 |
1,0126 |
1,1096 |
1,2089 |
1,3105 |
20 |
0,1373 |
0,4650 |
0,5483 |
0,6335 |
0,7205 |
0,8094 |
0,9004 |
0,9934 |
1,0886 |
1,1859 |
1,2856 |
25 |
0,1399 |
0,4564 |
0,5382 |
0,6217 |
0,7071 |
0,7944 |
0,8837 |
0,9750 |
1,0684 |
1,1640 |
1,2618 |
30 |
0,1425 |
0,4481 |
0,5284 |
0,6104 |
0,6943 |
0,7800 |
0,8676 |
0,9573 |
1,0490 |
1,1428 |
1,2388 |
35 |
0,1450 |
0,4401 |
0,5190 |
0,5996 |
0,6819 |
0,7661 |
0,8522 |
0,9402 |
1,0303 |
1,1224 |
1,2168 |
40 |
0,1476 |
0,4324 |
0,5099 |
0,5891 |
0,6701 |
0,7528 |
0,8374 |
0,9239 |
1,0124 |
1,1029 |
1,1956 |
45 |
0,1502 |
0,4250 |
0,5012 |
0,5790 |
0,6586 |
0,7399 |
0,8230 |
0,9080 |
0,9950 |
1,0840 |
1,1751 |
50 |
0,1527 |
0,4180 |
0,4929 |
0,5694 |
0,6476 |
0,7276 |
0,8093 |
0,8929 |
0,9784 |
1,0660 |
1,1555 |
55 |
0,1553 |
0,4111 |
0,4847 |
0,5600 |
0,6369 |
0,7156 |
0,7960 |
0,8782 |
0,9623 |
1,0484 |
1,1365 |
60 |
0,1578 |
0,4045 |
0,4770 |
0,5510 |
0,6267 |
0,7041 |
0,7832 |
0,8641 |
0,9469 |
1,0316 |
1,1186 |
65 |
0,1604 |
0,3980 |
0,4694 |
0,5423 |
0,6167 |
0,6929 |
0,7707 |
0,8504 |
0,9318 |
1,0152 |
1,1005 |
70 |
0,1629 |
0,3919 |
0,4621 |
0,6338 |
0,6072 |
0,6821 |
0,7588 |
0,8371 |
0,9173 |
0,9994 |
1,0834 |
75 |
0,1654 |
0,3859 |
0,4550 |
0,5257 |
0,5979 |
0,6717 |
0,7471 |
0,8243 |
0,9033 |
0,9841 |
1,0668 |
80 |
0,1678 |
0,3801 |
0,4482 |
0,5179 |
0,5890 |
0,6617 |
0,7360 |
0,8120 |
0,8898 |
0,9694 |
1,0509 |
85 |
0,1704 |
0,3745 |
0,4416 |
0,5102 |
0,5903 |
0,6519 |
0,7251 |
0,8000 |
0,8767 |
0,9551 |
1,0354 |
90 |
0,1730 |
0,3690 |
0,4351 |
0,5027 |
0,5717 |
0,6523 |
0,7145 |
0,7883 |
0,8638 |
0,9411 |
1,0202 |
95 |
0,1755 |
0,3638 |
0,4290 |
0,4956 |
0,5636 |
0,6332 |
0,7044 |
0,7771 |
0,8616 |
0,9277 |
1,0057 |
100 |
0,1780 |
0,3587 |
0,4229 |
0,4886 |
0,5557 |
0,6243 |
0,6945 |
0,7662 |
0,8396 |
0,9147 |
0,9916 |
3. Tính toán thể tích của khu vực cần chữa cháy
Khu vực sử dụng chữa cháy khí FM-200 cần phải được thiết kế là phòng kín khi phun xả khí, vì vậy nếu phòng có hệ thống quạt hút, máy điều hòa, khe hở thì phải đảm bảo khi có cháy xảy ra và trước khi hệ thống chữa cháy khí FM-200 phun xả thì các thiết bị hoặc các không gian mở trên cần phải được đóng lại để đảm bảo phòng kín.
4. Tính toán khối lượng khí FM-200
• Thể tích phòng :V= dài x rộng x cao
• Khối lượng khí cần để chữa cháy cho phòng = V(m3) x hệ số (kg/m3) (Hệ số tra ra từ bảng 3)
5. Lựa chọn số đầu phun:
Mỗi đầu phun có diện tích bao phủ 8.6m x 8.6m, cao độ tối đa là 5m, nếu cao độ phòng cao hơn 5m cần phải thiết kế đầu phun chữa cháy 2 lớp trong phòng.
6. Lựa chọn size bình FM-200 phù hợp:
• Là size bình có thể chứa đủ lượng khí FM-200 tính ra ở trên và đảm bảo với số lượng đầu phun ở mục 5 và hệ thống đảm bảo thời gian phun xả khí FM-200 trong vòng 10s.
• Bình chứa khí FM-200 được sản xuất đáp ứng những yêu cầu của DOT cho việc chứa khí nén và có bộ phận nối với van xả. Tất cả các bình khí FM-200 đều được nén khí Nitrogen (N2). Bình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001, UL Listed, FM Approval:
Dung tích bình (lit) |
Áp suất bình (bar) |
NAF S 227 Extinguishing Systems |
||
Mã hàng Part No. |
Khối lượng khí (kg) |
|||
Min (nhỏ nhất) |
Max (lớn nhất) |
|||
13.4 |
42/55 bar |
SH70027409 |
6.5 |
15.5 |
26.8 |
42/55 bar |
SH70027408 |
13.0 |
30.5 |
40 |
42/55 bar |
SH70027407 |
19.5 |
46.0 |
67.5 |
42/55 bar |
SH70027406 |
32.5 |
77.0 |
75 |
42/55 bar |
|||
80 |
42/55 bar |
SH70027405 |
36.5 |
86.0 |
120 |
42/55 bar |
SH70027403 |
58.0 |
138.0 |
180 |
42/55 bar |
SH70027415 |
115.5 |
268.5 |
240 |
đối với bình 240 L áp lực làm việc là 25 bar |
7. Đối với phòng có sàn nâng hoặc trần giả (áp dụng đối với cao độ sàn nâng và trần giả ≥ 0.3m)
Đối với phòng yêu cầu chữa cháy cho 2 khu vực này thì cách tính toán lượng khí FM-200 cũng tương tự như trên, tuy nhiên tùy theo thể tích của các khu vực này lớn hay nhỏ mà thiết kế bình FM-200 riêng biệt cho từng khu vực hoặc thiết kế sử dụng chung 1 bình để chữa cháy trong phòng, sàn nâng và trần giả.
Phần bình chữa cháy FM-200 và các phụ kiện của bình Hệ thống chữa cháy khí tự động gồm có 2 phần cơ bản:
• Bình chứa khí FM-200
• Hệ thống van
• Đầu phun xả khí
• Hệ thống ống dẫn khí
• Bảng cảnh báo
• Đồng hồ giám sát áp lực của bình chứa FM-200
Xem thêm >>> Hệ thống chữa cháy khí tự động
Bài viết liên quan
Hệ thống điều khiển xả khí tự động
Hệ thống điều khiển xả khí tự động gồm các thiết bị lắp đặt kết nối với nhau thành một hệ thống hoàn chỉnh. Trong bài viết này, Công ty IPCA sẽ giới thiệu với các bạn một số thông tin cơ bản về hệ thống điều khiển xả khí tự động.